Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2025 chính thức

CTKM Supper Deal Gaming ngang

Kỳ thi THPT Quốc gia 2025 đang ngày càng đến gần, điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 vẫn đang là ẩn số đáng chờ đợi. Dựa trên đề án tuyển sinh và tổng số lượng thí sinh đăng ký dự thi đã được công bố, đâu sẽ là con số ‘vàng’ để chinh phục ngôi trường danh giá này? Hãy cùng Phong Vũ Tech News khám phá những dự đoán nóng hổi về điểm chuẩn VNU năm nay nhé!

Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2025 chính thức
Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) năm 2025 chính thức (Nguồn: Internet)

I. Tổng quan về Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)

1. Lịch sử và sứ mệnh 

Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) được thành lập ngày 10/12/1993, là một trong hai tổ chức giáo dục duy nhất được Chính phủ thành lập trên cơ sở tổ chức lại một số trường Đại học và Viện nghiên cứu khoa học trong khu vực Thành phố Hà Nội. Sau nhiều lần nâng cấp và phát triển, VNU hiện đang quản lý 9 trường đại học thành viên, 3 trường và 1 khoa trực thuộc: 

  1. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNU-HUS)
  2. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (VNU-USSH)
  3. Trường Đại học Ngoại ngữ (VNU-ULIS)
  4. Trường Đại học Công nghệ (VNU-UET)
  5. Trường Đại học Kinh tế (VNU-UEB)
  6. Trường Đại học Giáo dục (VNU-UED)
  7. Trường Đại học Việt Nhật (VNU-VJU)
  8. Trường Đại học Y Dược (VNU-UMP) 
  9. Trường Đại học Luật (VNU-UL)
  10. Trường Quốc tế (VNU-IS) 
  11. Trường Quản trị và Kinh doanh (VNU-HSB)
  12. Trường Khoa học Liên ngành (VNU-SIS) 
  13. Khoa Quốc tế Pháp ngữ (IFI)

Là một trong hai đại học quốc gia hàng đầu Việt Nam, VNU luôn mang trong mình sứ mệnh tiên phong phát triển nền giáo dục tiên tiến; đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao; thúc đẩy nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo và chuyển giao công nghệ.

Tổng quan về Đại học Quốc gia Hà Nội
Tổng quan về Đại học Quốc gia Hà Nội (Nguồn: Internet)

2. Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất 

Theo báo cáo tính đến 06/ 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội hiện đang có 2.351 giảng viên cơ hữu. Giảng viên đạt trình độ tiến sĩ, tiến sĩ khoa học chiếm 66,1% trong đó có 62 giáo sư và 407 phó giáo sư. Đặc biệt, có 2 nhà khoa học trong 6 năm liên tiếp (2019 – 2024) đều lọt vào top 10.000 xuất sắc nhất thế giới được công nhận bởi Tạp chí PloS Biology của Hoa Kỳ.

Khu đô thị Đại học Quốc gia Hà Nội tọa lạc tại Hòa Lạc, Thạch Thất, Hà Nội. Hệ thống cơ sở vật chất tại VNU đáp ứng đầy đủ nhu cầu đáp ứng nhu cầu của sinh viên tất cả các ngành, chuyên ngành như hệ thống thiết bị e-learning tại giảng đường, thư viện hiện đại với hàng triệu tài liệu, cơ sở học liệu số hóa cập nhật liên tục; phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu tiên tiến,…

3. Thành tựu đào tạo 

Đại học Quốc gia Hà Nội hiện đang triển khai 190 chương trình đào tạo đại học, 198 chương trình đào tạo thạc sĩ, 118 chương trình đào tạo tiến sĩ và đào tạo hơn 5.000 cử nhân khoa học mỗi năm, trong đó có 2.400 thạc sĩ và 200 tiến sĩ.

Sau hơn 30 năm vận hành, VNU luôn giữ vững vị trí hàng đầu Việt Nam và đang thuộc top 1.201 – 1.500 trong bảng xếp hạng đại học thế giới 2025 (THE WUR 2025) với sự tham gia của 2857 cơ sở giáo dục đại học thuộc 115 quốc gia và vùng lãnh thổ.

II. Điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 chính thức

1. Bảng điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 chính thức

Chiều 22/8, các trường thành viên Đại học Quốc gia Hà Nội, đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2025, như sau:

Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên:

Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên năm 2025. Nguồn: Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên năm 2025. Nguồn: Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên năm 2025. Nguồn: Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên năm 2025. Nguồn: Vn Express

Trường Đại học Y Dược

Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Quản trị Kinh Doanh năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Quản trị Kinh Doanh năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật năm 2025. Nguồn: VN Express

Trường Đại học Việt Nhật

Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Việt Nhật năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Việt Nhật năm 2025. Nguồn: VN Express

Trường Đại học Công nghệ

Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ năm 2025. Nguồn: VN Express
Bảng điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ năm 2025. Nguồn: VN Express

Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật:

Bảng điểm Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật. Nguồn: Vn Express

Trường Quản trị và Kinh doanh:

Bảng điểm Trường Quản trị và Kinh doanh. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Quản trị và Kinh doanh. Nguồn: Vn Express

Trường Đại học Giáo dục:

Bảng điểm Trường Đại học Giáo dục. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Đại học Giáo dục. Nguồn: Vn Express

Trường Đại học Luật:

Bảng điểm Trường Đại học Luật. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Đại học Luật. Nguồn: Vn Express

Trường Đại học Ngoại ngữ:

Bảng điểm Trường Đại học Ngoại ngữ. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Đại học Ngoại ngữ. Nguồn: Vn Express

Trường Quốc tế:

Bảng điểm Trường Quốc tế. Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Quốc tế. Nguồn: Vn Express

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn:

Bảng điểm Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn . Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn . Nguồn: Vn Express
Bảng điểm Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn . Nguồn: Vn Express

2. Phương thức xét tuyển 

Đại học Quốc gia Hà Nội thống nhất áp dụng ba phương thức tuyển sinh chính trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 tại như sau:

  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2025.
  • Xét tuyển dựa trên kỳ thi Đánh giá năng lực (HSA) do ĐHQGHN tổ chức (kết quả có giá trị trong 2 năm kể từ ngày thi).

Lưu ý: Một số đơn vị thành viên của ĐHQGHN có chương trình đào tạo đặc thù có thể sử dụng các phương thức xét tuyển riêng hoặc kết hợp nhiều phương thức (ngoài ba phương thức chính đã nêu: xét tuyển thẳng, điểm thi THPT, và điểm HSA).

Xem thêm: Cách tính điểm thi Đại học năm 2025 chuẩn nhất cho sĩ tử 2k7

3. Chỉ tiêu tuyển sinh 

Đại học Quốc gia Hà Nội đặt chỉ tiêu 21.125 sinh viên cho hơn 150 ngành/chương trình đào tạo hệ đại học chính quy. Tuy nhiên, hiện chỉ có 12/13 đơn vị thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh đại học chinh quy 2025. 

STTĐơn vịChỉ tiêu tuyển sinh năm 2025
1Trường ĐH Khoa học Tự nhiên2.435
2Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn2.650
3Trường ĐH Ngoại ngữ2.400
4Trường ĐH Công nghệ4.020
5Trường ĐH Kinh tế2.500
6Trường ĐH Giáo dục1.300
7Trường ĐH Việt Nhật750
8Trường ĐH Y Dược720
9Trường ĐH Luật1.100
10Trường Quốc tế1.350
11Trường Quản trị và Kinh doanh700
12Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật1.200 

Nhìn chung, các trường thành viên trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đều tăng chỉ tiêu tuyển sinh so với năm 2024 nhằm mở rộng cơ hội đào tạo và bồi dưỡng nhiều nhân tài hơn. 

3. Bảng điểm sàn Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 

 Tham khảo điểm chuẩn (điểm trúng tuyển) đại học chính quy năm 2024 của ĐHQGHN 

  • Trường Đại học Công nghệ (Mã trường QHI)
Trường Đại học Công nghệ. Nguồn: Báo điện tửu chính phủ
Trường Đại học Công nghệ. Nguồn: Báo điện tử chính phủ
  • Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (Mã trường QHT)
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên. Nguồn: Báo điện tử chính phủ
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên. Nguồn: Báo điện tử chính phủ
  • Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Mã trường QHX)
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học KHXHNV. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Ngoại ngữ (Mã trường QHF)

Điểm sàn Trường Đại học Ngoại Ngữ. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Ngoại Ngữ. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Kinh tế (Mã trường QHE)

Điểm sàn Trường Đại học Kinh Tế. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Kinh Tế. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Giáo dục (Mã trường QHS)

Điểm sàn Trường Đại học Giáo Dục. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Giáo Dục. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Y Dược (Mã trường QHY)

Điểm sàn Trường Đại học Y Dược. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Y Dược. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Việt Nhật (Mã trường VJU)

Điểm sàn Trường Đại học Việt Nhật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Việt Nhật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Đại học Luật (Mã trường QHL)

Điểm sàn Trường Đại học Luật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Đại học Luật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Quốc tế (Mã trường QHQ)

Điểm sàn Trường Quốc . Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Quốc . Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật (Mã trường QHK)

Điểm sàn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

Khoa Quốc tế Pháp ngữ (Mã trường QHP)

Điểm sàn Khoa Quốc tế Pháp ngữ. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội
Điểm sàn Khoa Quốc tế Pháp ngữ. Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội

IV. Học phí Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU)

Học phí VNU dao động từ 14 triệu đến 58 triệu đồng/năm cho các chương trình công lập, tùy thuộc vào ngành và chương trình đào tạo. Các chương trình chất lượng cao, liên kết quốc tế, hoặc ngành đặc thù thường có học phí cao hơn so với chương trình chuẩn và có thể lên đến hàng trăm triệu đồng mỗi khóa.

STTĐơn vịHọc phí 
1Trường ĐH Khoa học Tự nhiên15 – 37 triệu đồng/năm
2Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn14.3 – 82 triệu đồng/năm
3Trường ĐH Ngoại ngữ15 – 62.5 triệu đồng/năm
4Trường ĐH Công nghệ16 – 87 triệu đồng/năm
5Trường ĐH Kinh tế44 – 358 triệu đồng/năm 
6Trường ĐH Giáo dụckhoảng 14.1 triệu/năm
7Trường ĐH Việt Nhật25 – 58 triệu/năm
8Trường ĐH Y Dược27.6 – 55 triệu/năm
9Trường ĐH Luật23.97 – 39.38 triệu/năm
10Trường Quốc tế170 – 231.25 triệu/năm 
11Trường Quản trị và Kinh doanh60 – 70 triệu/năm 
12Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật27 – 28.2 triệu/năm 
13Khoa Quốc tế Pháp ngữ14.1 – 15 triệu/năm

Lưu ý: Theo quy định nhà nước (Nghị định 81/2021/NĐ-CP và các văn bản liên quan), học phí các trường đại học công lập có thể tăng tối đa 10% mỗi năm để đảm bảo chi phí đào tạo và phù hợp với điều kiện kinh tế.

Dự đoán điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2025
Sinh viên trường Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Nguồn: Internet)

V. Một số học bổng tại VNU

Là một trong những trung tâm đào tạo giáo dục dẫn đầu cả năm, nhằm bồi dưỡng và thúc đẩy nhân tài phát triển, VNU cung cấp nhiều loại học bổng dành cho nhiều đối tượng khác nhau. 

Loại học bổngĐối tượngTiêu chí xét Mức học bổng 
Học bổng khuyến khích 1 Sinh viên đại học hệ chính quyHoàn thành ít nhất 14 tín chỉ
Kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên
Tối thiểu bằng 8% nguồn thu học phí đại học hệ chính quy
Học bổng khuyến khích 2 Sinh viên hệ đào tạo tài năng, chất lượng cao, chương trình tiên tiến, chương trình đào tạo đạt trình độ quốc tếHoàn thành ít nhất 14 tín chỉ
Kết quả học tập và rèn luyện đạt loại khá trở lên 
Có 02 mức: Mức 1 và mức 2.
Mỗi mức học bổng bằng từ 1,3 đến 1,5 lần mức học bổng dành cho sinh viên đại học chính quy
Học bổng Lotte Sinh viên ngành Hàn Quốc, Kinh tếKết quả học tập trên 3.2
Có hoàn cảnh khó khăn 
400 USD/học kỳ 
Học bổng ADFSinh viên từng nhận học bổng ADFKết quả học tập trên 3.21000 USD/học kỳ 
Học bổng Posco Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên Kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc 1000 USD/học kỳ 
Học bổng Toshiba Sinh viên đang học trường ĐH Khoa học Tự nhiên, trường ĐH Công nghệ, trường ĐH Việt Nhật, trường Quốc tế Kết quả học tập trên 3.2
Dưới 25 tuổi
Giao tiếp tốt tiếng Anh và tiếng Nhật 
Có báo cáo kết quả nghiên cứu tại “Toshiba Scholarship Mid-Year Meeting”
70000 JPY/suất 
Học bổng Nitora Sinh viên năm 2 và năm 3 ngành Kinh tế, Hóa học Kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc 
Tham gia hoạt động xã hội 
13 triệu/suất 
Học bổng đồng hành Vingroup Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên Thủ khoa, Á khoa
Kết quả học tập trên 3.2 
Kết quả học tập loại Giỏi, hạnh kiểm tốt 3 năm THPT
Đạt giải kỳ thi Olympic, học sinh giỏi quốc gia
Ưu tiên nữ, có hoàn cảnh khó khăn 
25 triệu/suất 
Học bổng Ươm tạo nhà khoa học trẻ Sinh viên đang học ngành khoa học cơ bản, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh, quản trị thương hiệu Kết quả học tập giỏi
Đam mê nghiên cứu khoa học, tư duy sáng tạo 
25 triệu/suất 
Học bổng sinh viên tài năng IMG Sinh viên đang học tại các đơn vị thành viên Kết quả học tập xuất sắc
Đáp ứng yêu cầu khác của nhà tài trợ 
2 mức:150 triệu/suất 50 triệu/suất 
Học bổng Ươm mầm tài năng trẻ Tokyo Foundation Nghiên cứu sinh đang học sau tại các đơn vị thành viên Có năng lực nghiên cứu xuất sắc 100 triệu/suất 
Lễ trao học bổng tại Đại học Quốc gia Hà Nội
Lễ trao học bổng tại Đại học Quốc gia Hà Nội (Nguồn: Internet)

Sau kỳ thi tốt nghiệp THPT, việc chọn mua thiết bị học tập chất lượng là ưu tiên hàng đầu. Với chương trình đổi điểm lấy ưu đãi tại Phong Vũ, bạn không chỉ có cơ hội nhận quà tặng hấp dẫn mà còn được giảm giá trực tiếp khi mua sắm laptop, máy tính bảng, chuột, bàn phím và phụ kiện công nghệ chính hãng.

VI. Tổng kết

Những thông tin về điểm chuẩn Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 mà Phong Vũ Tech News dự đoán trên sẽ giúp bạn chuẩn bị tinh thần và kế hoạch tốt nhất cho hành trình chinh phục giảng đường đại học của mình. Hãy giữ vững niềm tin và hoàn thành thật tốt kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới nhé!

Bài viết liên quan: