Ngoài điểm chuẩn thì học phí Đại học Cần Thơ (CTU) 2025 là một trong những yếu tố được đông đảo thí sinh và phụ huynh quan tâm trong mùa tuyển sinh năm nay. Là trường đại học trọng điểm quốc gia, CTU cung cấp đa dạng chương trình đào tạo với mức học phí hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của phần lớn sinh viên khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Hãy cùng Phong Vũ Tech News tìm hiểu về học phí của trương năm học 2025-2026 nhé!

I. Học phí Đại học Cần Thơ (CTU) 2025 chính thức
1. Học phí Đại học Cần Thơ 2025
Bước sang năm 2025, học phí tại Trường Đại học Cần Thơ có sự điều chỉnh nhẹ ở một số khối ngành nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất khi trường đẩy mạnh tự chủ tài chính. Học phí Đại học Cần Thơ áp dụng theo số tín chỉ đăng ký trong mỗi học kỳ và tùy vào chương trình học mà sinh viên đã đăng kí.

Chương trình đại trà
So với năm 2024, mức học phí 2025 tăng nhẹ từ 10 – 15%, chủ yếu tập trung ở các nhóm ngành kỹ thuật và nông – lâm – ngư. Mỗi năm học bao gồm 3 học kỳ. Sinh viên đóng học phí theo số lượng tín chỉ do sinh viên đăng ký học trong mỗi học kỳ. Mức học phí của mỗi tín chỉ được tính từ học phí bình quân của từng năm học tương ứng. Tuy vậy, đây vẫn là mức học phí khá dễ chịu so với các trường đại học công lập lớn tại Việt Nam.
| Khối ngành | Ngành tiêu biểu | Học phí 2025 (đồng/tín chỉ) |
|---|---|---|
| Giáo dục – Sư phạm | Khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên: Giáo dục Mầm non, Toán học, Ngữ văn… | 630.000 |
| Kinh tế – Quản trị | Kinh doanh và quản lý, pháp luật: Kế toán, Marketing, Tài chính – Ngân hàng… | 660.000 |
| Khoa học sự sống | Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên: Sinh học, Hóa học, Khoa học môi trường… | 680.000 |
| Kỹ thuật – Công nghệ | Toán ứng dụng, Thống kế, CNTT, Kỹ thuật điện, Cơ khí, CNTP… | 755.000 |
| Y dược | Hóa dược | 755.000 |
| Nông – Lâm – Ngư nghiệp | Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Nuôi trồng thủy sản… | 755.000 |
| Xã hội – Nhân văn – Ngoại ngữ | Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 660.000 |
Lưu ý: Trong khối Nông – Lâm – Ngư nghiệp, Kinh tế nông nghiệp có học phí là 660.000 đồng/chỉ
Trên cơ sở phân loại theo khối ngành và đặc thù đào tạo, mức học phí dự kiến được chia thành 3 nhóm chính như sau:
Học phí 22,2 – 22,9 triệu đồng/năm (hệ Cử nhân)
Đối tượng: Sư phạm, Kinh tế, Luật, Du lịch, Xã hội học, Ngôn ngữ, Quản trị…
| Nhóm ngành | Học phí bình quân |
|---|---|
| Sư phạm (Mầm non, Tiểu học, Toán, Tin, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Khoa học Tự nhiên…) | 22,2 triệu |
| Ngôn ngữ (Anh, Anh – Khu Hòa An, Pháp, Nhật) | 22,9 triệu |
| Triết học, Văn học, Kinh tế, Chính trị học, Xã hội học, Tâm lý học giáo dục, Thông tin – Thư viện, Truyền thông đa phương tiện | 22,9 triệu |
| Quản trị kinh doanh (cả Khu Hòa An), Marketing, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán | 22,9 triệu |
| Luật (cả Hòa An, Sóc Trăng), Luật dân sự – tố tụng dân sự, Luật kinh tế | 22,9 triệu |
| Khoa học môi trường, Du lịch (cả Hòa An, Sóc Trăng), Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kinh tế nông nghiệp (cả Hòa An), Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai | 22,9 triệu – 23,3 triệu |
Học phí 23,9 – 24,9 triệu đồng/năm (hệ cử nhân và kỹ sư).
Đối tượng: Khoa học tự nhiên, Sinh học, Hóa học, Thủy sản, Hóa dược…
| Nhóm ngành | Học phí bình quân |
|---|---|
| Sinh học, Hóa học | 23,9 triệu |
| Khoa học môi trường (một số chương trình) | 23,9 triệu |
| Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản | 23,9 triệu |
| Thú y | 24,8 triệu |
| Hóa dược | 25,4 triệu |
Học phí 25,9 triệu đồng/năm (hệ Kỹ sư)
Đối tượng: Công nghệ, Kỹ thuật, Nông nghiệp ứng dụng…
| Nhóm ngành | Học phí bình quân |
|---|---|
| Công nghệ thông tin (cả Hòa An), An toàn thông tin | 25,9 triệu |
| Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Khoa học máy tính, Mạng máy tính & TT dữ liệu, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin | 25,9 triệu |
| Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Điện, Điện tử – viễn thông, Điều khiển & tự động hóa, Kỹ thuật vật liệu, Môi trường | 25,9 triệu |
| Công nghệ thực phẩm, Sau thu hoạch, CB thủy sản, Đảm bảo chất lượng & ATTP | 25,9 triệu |
| Kỹ thuật xây dựng (công trình thủy, giao thông, cấp thoát nước), Quy hoạch vùng & đô thị | 25,9 triệu |
| Nông học, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả & cảnh quan, Chăn nuôi | 25,9 triệu |
Chương trình chất lượng cao và tiên tiến
Chương trình đào tạo tiên tiến và chất lượng cao năm 2025 tiếp tục được đầu tư mạnh về giảng viên, cơ sở vật chất, phòng lab và ngoại ngữ. Mức học phí tương xứng với trải nghiệm học tập:
Học phí cho chương trình chất lượng cao: 37 ~ 40 triệu đồng
| Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Học phí mỗi năm học |
|---|---|---|
| 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7480102C | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7480104C | Hệ thống thông tin (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7510401C | Công nghệ Kỹ thuật hóa học (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7520216C | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) | 37 triệu đồng |
| 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7640101C | Thú y (CTCLC) | 40 triệu đồng |
| 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) | 40 triệu đồng |
Học phí cho chương trình tiên tiếng: ~40 triệu đồng
| Mã xét tuyển | Tên ngành xét tuyển | Học phí mỗi năm học |
|---|---|---|
| 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | 40 triệu đồng |
| 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | 40 triệu đồng |
Lưu ý: Mức học phí Đại học Cần Thơ được cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có thông tin chính xác và chi tiết nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyển sinh của trường.
Với sự điều chỉnh học phí hợp lý qua các năm, Đại học Cần Thơ vẫn giữ vững tiêu chí “chất lượng – tiết kiệm – phục vụ cộng đồng” và là điểm đến hàng đầu cho sinh viên khu vực miền Tây Nam Bộ.
Ngoài việc cân nhắc học phí, tân sinh viên 2K7 cũng có thể tận dụng điểm thi THPT để nhận ngay ưu đãi thiết thực từ Phong Vũ. Chương trình Back to school 2025 đang áp dụng cho nhiều dòng laptop và thiết bị học tập chính hãng, kèm theo quà tặng hoặc gói bảo hành mở rộng cực kỳ hấp dẫn.

Tham khảo các dòng laptop phù hợp cho năm học mới tại Phong Vũ và nhận ưu đãi ngay hôm nay!
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ (CTU) năm 2025 chính thức
2. Học phí Đại học Cần Thơ 2024
Năm 2024, mức học phí của Trường Đại học Cần Thơ vẫn giữ ở mức khá ổn định, phù hợp với mặt bằng thu nhập của sinh viên các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long. Đây cũng là năm cuối cùng trước khi nhiều ngành bắt đầu điều chỉnh học phí theo lộ trình tự chủ đại học.

Chương trình đại trà
| Khối ngành | Ngành tiêu biểu | Học phí 2024 (đồng/tín chỉ) |
|---|---|---|
| Giáo dục – Sư phạm | Khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên: Giáo dục Mầm non, Toán học, Ngữ văn… | 550.000 |
| Kinh tế – Quản trị | Kinh doanh và quản lý, pháp luật: Kế toán, Marketing, Tài chính – Ngân hàng… | 575.000 |
| Khoa học sự sống | Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên: Sinh học, Hóa học, Khoa học môi trường… | 595.000 |
| Kỹ thuật – Công nghệ | Toán ứng dụng, Thống kê, CNTT, Kỹ thuật điện, Cơ khí, CNTP… | 660.000 |
| Y dược | Hóa dược | 710.000 |
| Nông – Lâm – Ngư nghiệp | Chăn nuôi, Bảo vệ thực vật, Nuôi trồng thủy sản… | 660.000 |
| Xã hội – Nhân văn – Ngoại ngữ | Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 575.000 |
Lưu ý: Trong khối Nông – Lâm – Ngư nghiệp, Kinh tế nông nghiệp có học phí là 575.000 đồng/chỉ
Chương trình chất lượng cao và tiên tiến
Đối với sinh viên mong muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, chuẩn quốc tế, chương trình chất lượng cao và tiên tiến tại CTU là lựa chọn lý tưởng. Mức học phí năm 2024 của Đại học Cần Thơ dao động:
| Chương trình | Ngành tiêu biểu | Học phí 2024 (triệu đồng/năm) |
|---|---|---|
| Chất lượng cao | CNTT, Kỹ thuật, QTKD, Du lịch… | 33 – 36 |
| Tiên tiến | CNSH, Nuôi trồng thủy sản… | ~ 36 |
Lưu ý: Mức học phí Đại học Cần Thơ được cung cấp ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học phí có thể thay đổi tùy theo quy định từng thời điểm của nhà trường. Để có thông tin chính xác và chi tiết nhất, vui lòng liên hệ trực tiếp với Phòng Tuyển sinh của trường.
II. So sánh học phí CTU với trường khác
Đại học Cần Thơ (CTU) và Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU) đều là trường công lập trọng điểm, có mức học phí ổn định và phù hợp với điều kiện kinh tế của sinh viên khu vực phía Nam.

| Chương trình đào tạo | Đại học Cần Thơ (CTU) | Đại học Nông Lâm TP.HCM (NLU) |
|---|---|---|
| Hệ đại trà | 19,4 – 23,5 triệu đồng/năm | 18 – 22 triệu đồng/năm |
| Chất lượng cao / Tiên tiến | 33 – 36 triệu đồng/năm | 30 – 35 triệu đồng/năm |
| Sư phạm | Miễn học phí theo Nghị định 116 | Không có ngành sư phạm |
| Phương thức tính học phí | Theo tín chỉ | Theo tín chỉ |
| Địa điểm đào tạo | Tp. Cần Thơ | Tp. Hồ Chí Minh |
Đánh giá tổng quan: Cả hai trường đều có mức học phí tương đương, nhưng CTU sở hữu lợi thế về quy mô đào tạo lớn, ngành học đa dạng từ nông nghiệp, công nghệ, kinh tế đến y dược. Đặc biệt, chính sách miễn học phí 100% cho ngành sư phạm theo Nghị định 116 giúp giảm gánh nặng tài chính cho sinh viên và thu hút đông đảo thí sinh có nguyện vọng theo đuổi nghề giáo.
III. Chính sách học bổng và hỗ trợ sinh viên của CTU
Với mục tiêu tạo điều kiện học tập công bằng và khuyến khích tinh thần vượt khó, Đại học Cần Thơ (CTU) triển khai nhiều chương trình học bổng đa dạng dành cho tân sinh viên và sinh viên đang theo học.

1. Học bổng dành cho tân sinh viên
- 1.000 suất học bổng trị giá 3 triệu đồng/suất dành cho thí sinh có điểm trúng tuyển cao, ưu tiên học sinh khu vực Hòa An.
- 700 suất học bổng 4 triệu đồng/suất dành cho sinh viên hệ đại trà và chương trình tiên tiến có kết quả đầu vào xuất sắc.
- Giảm 50% học phí năm đầu cho nữ sinh trúng tuyển ngành kỹ thuật như Cơ khí, Cơ điện tử, Điều khiển & Tự động hóa,…
- Học bổng doanh nghiệp: Tặng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn hoặc thành tích cao.
- 100 suất học bổng học tập ngắn hạn tại nước ngoài, trong đó có 30 suất ưu tiên cho sinh viên chương trình chất lượng cao.
2. Học bổng khuyến khích và hỗ trợ học tập
- Học bổng khuyến khích học tập mỗi học kỳ cho sinh viên đạt kết quả xuất sắc trong học tập.
- Quỹ “Thắp sáng ước mơ sinh viên Đại học Cần Thơ”: Hàng năm trao hàng trăm suất học bổng (năm 2024 là 187 suất, trị giá hơn 850 triệu đồng).
- Học bổng liên kết với doanh nghiệp như: “Hạt Ngọc Mùa Vàng” (Phân bón Cà Mau), Học bổng BIDV, Toyota, Mobifone,… dành cho sinh viên xuất sắc nhiều lĩnh vực.

3. Học bổng quốc tế và chương trình trao đổi
- 100 suất học bổng học tập ngắn hạn tại nước ngoài cho sinh viên hệ chất lượng cao, tiên tiến và đại trà.
- Hợp tác với nhiều trường đại học ở châu Á, châu Âu trong các chương trình trao đổi sinh viên ngắn hạn, giúp sinh viên mở rộng tầm nhìn quốc tế.
4. Các chính sách hỗ trợ khác
- Miễn/giảm học phí cho sinh viên theo chính sách Nhà nước (đặc biệt ngành sư phạm).
- Hỗ trợ tư vấn, khởi nghiệp, thực tập thông qua Trung tâm Khởi nghiệp và kết nối doanh nghiệp của trường.
- Hỗ trợ đời sống, y tế và tinh thần qua các hoạt động ngoại khóa, sự kiện kỹ năng mềm, chăm sóc sức khỏe định kỳ,…
IV. Tổng kết
Với mức học phí hợp lý, chương trình đào tạo đa ngành cùng chính sách học bổng – hỗ trợ tài chính phong phú, Đại học Cần Thơ (CTU) tiếp tục là lựa chọn hàng đầu cho sinh viên khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Dù bạn yêu thích lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, nông nghiệp hay sư phạm, CTU đều có thể mang đến môi trường học tập chất lượng, hiện đại và cơ hội phát triển toàn diện. Đừng quên theo dõi Phong Vũ Tech News để cập nhật thêm thông tin tuyển sinh, học phí các trường đại học cũng như các xu hướng công nghệ mới nhất!
Bài viết liên quan:






