Mã bưu chính TP.HCM (Zip Code) là hệ thống mã số được sử dụng để xác định địa chỉ cụ thể khi gửi thư, hàng hóa trong nước và quốc tế. Theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 8 năm 2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ, mã bưu chính TP. Hồ Chí Minh sau sáp nhập gồm các dải số: 70, 71, 72, 73, 74, 75 và 78, bao gồm tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp phường/xã. Dưới đây Phong Vũ Tech News sẽ liệt kê chi tiết toàn bộ mã bưu chính TP.HCM mới nhất!
I. Cấu trúc mã ZIP TP. Hồ Chí Minh
Theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN năm 2025, mã bưu chính Việt Nam được cấu trúc theo tiêu chuẩn gồm 5 chữ số, mỗi nhóm số mang ý nghĩa xác định vị trí địa lý cụ thể. Mã bưu chính TP.HCM sau sáp nhập với Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu bao gồm 7 dải số chính.
Ý nghĩa từng nhóm ký tự:
- 2 chữ số đầu tiên (70-78): Xác định khu vực địa lý trong TP.HCM mở rộng
- 5 chữ số đầy đủ: Xác định chính xác đến từng phường, xã hoặc đơn vị hành chính tương đương

Ví dụ: Phường Bến Thành có mã 71009, trong đó “71” xác định khu vực trung tâm TP.HCM và “71009” xác định chính xác Phường Bến Thành. Phường Thủ Dầu Một (Bình Dương) có mã 75123, với “75” là khu vực Bình Dương sau sáp nhập.
II. Danh sách mã bưu chính TP.HCM theo quận, huyện
Theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN, TP.HCM có 168 đơn vị hành chính cấp phường/xã được gán mã bưu chính chính thức. Dưới đây là danh sách đầy đủ:
1. Khu vực trung tâm TP.HCM (STT 1-102)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 1 | P. Sài Gòn | 71016 |
| 2 | P. Tân Định | 71008 |
| 3 | P. Bến Thành | 71009 |
| 4 | P. Cầu Ông Lãnh | 71011 |
| 5 | P. Bàn Cờ | 72420 |
| 6 | P. Xuân Hòa | 72421 |
| 7 | P. Nhiêu Lộc | 72422 |
| 8 | P. Xóm Chiếu | 72823 |
| 9 | P. Khánh Hội | 72822 |
| 10 | P. Vĩnh Hội | 72821 |
| 11 | P. Chợ Quán | 72722 |
| 12 | P. An Đông | 72721 |
| 13 | P. Chợ Lớn | 72723 |
| 14 | P. Bình Tây | 73121 |
| 15 | P. Bình Tiên | 73120 |
| 16 | P. Bình Phú | 73122 |
| 17 | P. Phú Lâm | 73123 |
| 18 | P. Tân Thuận | 72917 |
| 19 | P. Phú Thuận | 72907 |
| 20 | P. Tân Mỹ | 72916 |
| 21 | P. Tân Hưng | 72912 |
| 22 | P. Chánh Hưng | 73023 |
| 23 | P. Phú Định | 73022 |
| 24 | P. Bình Đông | 73024 |
| 25 | P. Diên Hồng | 72521 |
| 26 | P. Vườn Lài | 72522 |
| 27 | P. Hòa Hưng | 72523 |
| 28 | P. Minh Phụng | 72624 |
| 29 | P. Bình Thới | 72622 |
| 30 | P. Hòa Bình | 72623 |
| 31 | P. Phú Thọ | 72625 |
| 32 | P. Đông Hưng Thuận | 71508 |
| 33 | P. Trung Mỹ Tây | 71507 |
| 34 | P. Tân Thới Hiệp | 71511 |
| 35 | P. Thới An | 71513 |
| 36 | P. An Phú Đông | 71516 |
| 37 | P. An Lạc | 71906 |
| 38 | P. Bình Tân | 71916 |
| 39 | P. Tân Tạo | 71915 |
| 40 | P. Bình Trị Đông | 71910 |
| 41 | P. Bình Hưng Hòa | 71913 |
| 42 | P. Gia Định | 72330 |
| 43 | P. Bình Thạnh | 72326 |
| 44 | P. Bình Lợi Trung | 72329 |
| 45 | P. Thạnh Mỹ Tây | 72331 |
| 46 | P. Bình Quới | 72328 |
| 47 | P. Hạnh Thông | 71423 |
| 48 | P. An Nhơn | 71424 |
| 49 | P. Gò Vấp | 71422 |
| 50 | P. An Hội Đông | 71425 |
| 51 | P. Thông Tây Hội | 71426 |
| 52 | P. An Hội Tây | 71427 |
| 53 | P. Đức Nhuận | 72223 |
| 54 | P. Cầu Kiệu | 72222 |
| 55 | P. Phú Nhuận | 72221 |
| 56 | P. Tân Sơn Hòa | 72122 |
| 57 | P. Tân Sơn Nhất | 72121 |
| 58 | P. Tân Hòa | 72125 |
| 59 | P. Bảy Hiền | 72124 |
| 60 | P. Tân Bình | 72123 |
| 61 | P. Tân Sơn | 72126 |
| 62 | P. Tây Thạnh | 72009 |
| 63 | P. Tân Sơn Nhì | 72008 |
| 64 | P. Phú Thọ Hòa | 72012 |
| 65 | P. Tân Phú | 72017 |
| 66 | P. Phú Thạnh | 72013 |
| 67 | P. Hiệp Bình | 71318 |
| 68 | P. Thủ Đức | 71319 |
| 69 | P. Tam Bình | 71312 |
| 70 | P. Linh Xuân | 71309 |
| 71 | P. Tăng Nhơn Phú | 71320 |
| 72 | P. Long Bình | 71217 |
| 73 | P. Long Phước | 71214 |
| 74 | P. Long Trường | 71213 |
| 75 | P. Cát Lái | 71115 |
| 76 | P. Bình Trưng | 71322 |
| 77 | P. Phước Long | 71321 |
| 78 | P. An Khánh | 71108 |
| 79 | X. Vĩnh Lộc | 71823 |
| 80 | X. Tân Vĩnh Lộc | 71822 |
| 81 | X. Bình Lợi | 71818 |
| 82 | X. Tân Nhựt | 71816 |
| 83 | X. Bình Chánh | 71814 |
| 84 | X. Hưng Long | 71809 |
| 85 | X. Bình Hưng | 71813 |
| 86 | X. Bình Khánh | 73310 |
| 87 | X. An Thới Đông | 73311 |
| 88 | X. Cần Giờ | 72018 |
| 89 | X. Củ Chi | 71627 |
| 90 | X. Tân An Hội | 71607 |
| 91 | X. Thái Mỹ | 71625 |
| 92 | X. An Nhơn Tây | 71619 |
| 93 | X. Nhuận Đức | 71618 |
| 94 | X. Phú Hòa Đông | 71616 |
| 95 | X. Bình Mỹ | 71611 |
| 96 | X. Đông Thạnh | 71708 |
| 97 | X. Hóc Môn | 71706 |
| 98 | X. Xuân Thới Sơn | 71712 |
| 99 | X. Bà Điểm | 71714 |
| 100 | X. Nhà Bè | 73206 |
| 101 | X. Hiệp Phước | 73212 |
| 102 | X. Thạnh An | 73308 |
2. Khu vực Bình Dương sau sáp nhập (STT 103-138)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 103 | P. Đông Hòa | 75308 |
| 104 | P. Dĩ An | 75306 |
| 105 | P. Tân Đông Hiệp | 75311 |
| 106 | P. An Phú | 75209 |
| 107 | P. Bình Hòa | 75208 |
| 108 | P. Lái Thiêu | 75206 |
| 109 | P. Thuận An | 75216 |
| 110 | P. Thuận Giao | 75211 |
| 111 | P. Thủ Dầu Một | 75123 |
| 112 | P. Phú Lợi | 75110 |
| 113 | P. Chánh Hiệp | 75122 |
| 114 | P. Bình Dương | 75121 |
| 115 | P. Hòa Lợi | 75912 |
| 116 | P. Phú An | 75124 |
| 117 | P. Tây Nam | 75914 |
| 118 | P. Long Nguyên | 75709 |
| 119 | P. Bến Cát | 75915 |
| 120 | P. Chánh Phú Hòa | 75913 |
| 121 | P. Vĩnh Tân | 75409 |
| 122 | P. Bình Cơ | 75418 |
| 123 | P. Tân Uyên | 75419 |
| 124 | P. Tân Hiệp | 75408 |
| 125 | P. Tân Khánh | 75420 |
| 126 | X. Thường Tân | 75515 |
| 127 | X. Bắc Tân Uyên | 75516 |
| 128 | X. Phú Giáo | 75618 |
| 129 | X. Phước Hòa | 75614 |
| 130 | X. Phước Thành | 75617 |
| 131 | X. An Long | 75610 |
| 132 | X. Trừ Văn Thố | 75707 |
| 133 | X. Bàu Bàng | 75713 |
| 134 | X. Long Hòa | 75812 |
| 135 | X. Thanh An | 75807 |
| 136 | X. Dầu Tiếng | 75806 |
| 137 | X. Minh Thạnh | 75815 |
| 138 | P. Thới Hòa | 75911 |
4. Khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu sau sáp nhập (STT 139-168)
| STT | Tên phường/xã | Mã bưu chính |
|---|---|---|
| 139 | P. Vũng Tàu | 78223 |
| 140 | P. Tam Thắng | 78224 |
| 141 | P. Rạch Dừa | 78219 |
| 142 | P. Phước Thắng | 78225 |
| 143 | P. Long Hương | 78116 |
| 144 | P. Bà Rịa | 78117 |
| 145 | P. Tam Long | 78118 |
| 146 | P. Tân Hải | 78714 |
| 147 | P. Tân Phước | 78711 |
| 148 | P. Phú Mỹ | 78706 |
| 149 | P. Tân Thành | 78716 |
| 150 | X. Châu Pha | 78712 |
| 151 | X. Long Hải | 78412 |
| 152 | X. Long Điền | 78406 |
| 153 | X. Phước Hải | 78313 |
| 154 | X. Đất Đỏ | 78306 |
| 155 | X. Nghĩa Thành | 78617 |
| 156 | X. Ngãi Giao | 78606 |
| 157 | X. Kim Long | 78611 |
| 158 | X. Châu Đức | 78622 |
| 159 | X. Bình Giã | 78607 |
| 160 | X. Xuân Sơn | 78619 |
| 161 | X. Hồ Tràm | 78519 |
| 162 | X. Xuyên Mộc | 78518 |
| 163 | X. Hòa Hội | 78511 |
| 164 | X. Bàu Lâm | 78514 |
| 165 | Đặc khu Côn Đảo | 78807 |
| 166 | X. Long Sơn | 78222 |
| 167 | X. Hòa Hiệp | 78512 |
| 168 | X. Bình Châu | 78510 |
Lưu ý quan trọng:
- Quyết định 2334/QĐ-BKHCN có hiệu lực từ ngày ký ban hành (24/8/2025)
- Mã bưu chính chỉ được gán cho cấp phường/xã, không còn mã cấp quận/huyện
- Khi gửi hàng, phải sử dụng đúng mã 5 chữ số của phường/xã cụ thể
- TP.HCM sau sáp nhập không còn cấp quận/huyện, chỉ còn cấp thành phố và cấp phường/xã
III. Cách tra cứu mã bưu chính TP.HCM
1. Tra cứu trực tuyến qua website chính thức
Website chính thức: mabuuchinh.vn là công cụ tra cứu do Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cung cấp, đã được cập nhật đầy đủ theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN. Đây là nguồn thông tin chuẩn xác nhất cho 168 đơn vị hành chính của TP.HCM.
Các bước tra cứu:
- Truy cập website http://mabuuchinh.vn
- Nhập chính xác tên phường/xã cần tra (ví dụ: “Phường Bến Thành”, “Xã Củ Chi”)
- Hệ thống hiển thị mã bưu chính 5 chữ số tương ứng theo danh mục mới
- Xác nhận thông tin để đảm bảo chính xác

2. Tra cứu theo Danh mục chính thức
Danh mục mã bưu chính quốc gia ban hành kèm Quyết định 2334/QĐ-BKHCN là tài liệu chính thống, bao gồm đầy đủ 168 đơn vị hành chính TP.HCM.
Cách tra cứu:
- Bước 1: Truy cập Danh mục mã bưu chính quốc gia tại đây
- Bước 2: Xác định phường/xã thuộc khu vực nào (TP.HCM cũ, Bình Dương, hay Bà Rịa – Vũng Tàu)
- Bước 2: Tìm tên chính xác của phường/xã trong bảng danh sách (phân biệt “Phường” và “Xã”)
- Bước 3: Ghi nhận mã bưu chính 5 chữ số tương ứng

3. Liên hệ bưu cục
Các bưu cục trên địa bàn TP.HCM đã được đào tạo và cập nhật về mã bưu chính mới theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN. Nhân viên bưu điện có thể tra cứu chính xác cho toàn bộ 168 đơn vị hành chính.

4. Tra cứu qua ứng dụng vận chuyển
Các đơn vị vận chuyển lớn như Vietnam Post, Viettel Post, GHN đã cập nhật cơ sở dữ liệu theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN. Ứng dụng di động hỗ trợ tra cứu tự động khi nhập địa chỉ.

Tham khảo các mẫu điện thoại thông minh giá tốt tại Phong Vũ!
IV. Tổng kết
Mã bưu chính TP.HCM sau sáp nhập theo Quyết định 2334/QĐ-BKHCN ngày 24/8/2025 đã được điều chỉnh, mở rộng bao gồm các khu vực TP.HCM cũ, Bình Dương và Bà Rịa – Vũng Tàu với tổng cộng 168 đơn vị hành chính cấp phường/xã. Mã bưu chính gồm 5 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu tiên xác định khu vực địa lý cụ thể, giúp việc gửi nhận thư từ, hàng hóa trở nên chính xác và thuận tiện hơn. Việc sử dụng đúng mã bưu chính 5 chữ số của từng phường/xã là rất quan trọng để đảm bảo bưu phẩm đến đúng địa chỉ. Theo dõi Phong Vũ Tech News để luôn nắm bắt tin tức hành chính, công nghệ mới nhất!
Bài viết liên quan:






